1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú.
- Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ cán bộ quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì in giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả và trao cho người nộp hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
- Bước 4: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trực tiếp nhận công văn trả lời tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nhận qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp).
Nếu đề nghị nhận kết quả qua bưu điện thì thực hiện theo hướng dẫn của bưu điện và trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ Luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì thông qua người đại diện hợp pháp nộp hồ sơ (kèm theo giấy tờ chứng minh là người đại diện hợp pháp) (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
+ Bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu) hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu do nước ngoài cấp sử dụng để nhập cảnh Việt Nam lần gần nhất;
+ Bản sao (kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh có quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức xác minh và gửi văn bản đề xuất giải quyết thường trú (kèm hồ sơ) về Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận văn bản đề xuất giải quyết thường trú (kèm hồ sơ) của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an có trách nhiệm xác minh, giải quyết.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đề nghị đăng ký thường trú.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
8. Phí, lệ phí: Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú (mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp nhập cảnh vào Việt Nam xin cấp văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú tại Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
- Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu